Mẹo thi GPLX kết quả cao

  • Đường cấm dừng, cấm đỗ, cấm đi do UBND cấp tỉnh cấp.
  • Xe quá khổ, quá tải do: Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép

Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn: Bị nghiêm cấm

  • 35m nếu vận tốc lưu hành (V) = 60km/h
  • 55m nếu 60 <V≤80
  • 70m nếu 80 <V≤ 100
  • 100m nếu 100<V≤120
  • Dưới 60km/h: Chủ động và đảm báo khoảng cách.
  • Tuổi tối đa hạng E: Nam 55, nữ 50
  • Tuổi lấy bằng lái xe (cách nhau 3 tuổi)
    • Gắn máy: 16T (dưới 50cm3)
    • Mô tổ + B1 + B2 : 18T
    • C, FB: 21T
    • D, FC: 24T
    • E, FD: 27T
  • Không được quay đầu xe, không lùi, không vượt
  • Không được vượt trên cầu hẹp có một làn xe.
  • Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  • Cấm lùi xe ở khu vực cấm dừng và nơi
  • Có vòng xuyến: Nhường đường bên trái
  • Không có vòng xuyến nhường bên phải
  • 25 năm: ô tô tải
  • 20 năm: ô tô chở người trên 9 chỗ
  • Cấm ô tô (Gồm: mô tô 3 bánh, Xe Lam, Xe khách) --> Cấm xe tải --> Cấm Máy kéo --> Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc
  1. Nhất chớm: Xe nào chớm tới vạch trước thì được đi trước.
  2. Nhì ưu: Xe ưu tiên được đi trước. Thứ tự xe ưu tiên: Hoả-Sự-An-Thương (Cứu hoả – Quân sự – Công an – Cứu thương – Hộ đê – Đoàn xe tang).
  3. Tam đường: Xe ở đường chính, đường ưu tiên.
  4. Tứ hướng: Thứ tự hướng: Bên phải trống
  • Hoả: Xe cứu hoả
  • Sự: Xe quân sự
  • An: Xe công an
  • Thương: Xe cứu thương
  • Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp
  • Đoàn xe tang
  • A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật
  • A2 mô tô 175 cm3 trở lên
  • A3 xe mô tô 3 bánh
  • B1 không hành nghề lái xe
  • B1, B2 đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3.500kg
  • C đến 9 chỗ ngồi, xe trên 3.500kg
  • D chở đến 30 người
  • E chở trên 30 người
  • FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi)
  • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
  • Biển cấm (vòng tròn đỏ)
  • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
  • Biển chỉ dẫn (vuông hoặc hình chữ nhật xanh)
  • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen): Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển
  • 60km/h: Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
  • 50km/h: Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có làn xe cơ giới

1. Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

  • 90km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.
  • 80km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec).
  • 70km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông).
  • 60km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

2. Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới

  • 80km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải <3.5 tấn.
  • 70km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec).
  • 60km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông).
  • 50km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

Tốc độ tối đa cho phép đối với

  • Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ.
  • Tăng 1 Giảm 2 (giảm số chọn ý có từ “vù ga”

Bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ

Gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng

Gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ (khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12).

  • Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi
  • Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng
  • Tay phải giơ trước: Sau, phải dừng, trước rẻ phải, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.
  • Tất cả các câu có đáp án bị nghiêm cấm, không cho phép hoặc không được phép thì chọn đáp án đó.
  • Tốc độ chậm đi về bên phải.
  • Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
  • Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.
  • Không được phép lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế, trừ phi được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  • Xe mô tô không được kéo xe khác.
  • 05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất.
  • Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước. Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng.
  • Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc.
  • Đứng cách ray đường sắt 5m.
  • Vào cao tốc phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.
  • Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.
  • Trên cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  • Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  • Xe quá tải trọng phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.
  • Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc.
  • Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.
  • Xe gắn máy tối đa 40km/h.
  • Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy.
  • Đường có giải phân cách được xem là đường đôi.
  • Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm.
  • Giảm tốc độ, đi sát về bên phải khi xe sau xin vượt.
  • Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên
  • Không lái xe liên tục quá 4 giờ
  • Không làm việc 1 ngày của lái xe quá 10 giờ.
  • Người kinh doanh vận tải không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách.
  • Vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, không được dừng, đỗ nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.
  • Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  • Khởi hành xe ô tô số tự động cần đạp phanh chân hết hành trình.
  • Thực hiện phanh tay cần phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước.
  • Khởi hành ô tô sử dụng hộp số đạp côn hết hành trình.
  • Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp.
  • Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn thì cách 5 mét hạ kính cửa, tắt âm thanh
     
  • Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn”.
  • Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB.
  • Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất.
  • Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
  • Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình.
  • Hệ thống bôi trơn giảm ma sát.
  • Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm.
  • Niên hạn ô tô tải là 25 năm.
  • Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng.
  • Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe.
  • Ly hợp (côn) truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.
  • Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi.
  • Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng
  • Thứ tự ưu tiên không vòng xuyến: Xe vào ngã ba, ngã tư trước – Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.
  • Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới

Các yêu cầu bài thi:

  1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát ( nếu không thắt dây an toan sẽ bị trừ 5 điểm ).
  2. Khởi hành nhẹ nhàng, xe không bị run giật trong khoảng thời gian 20 giây.
  3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát ( nếu không bật xi nhan trái bị trừ 5 điểm ).
  4. Tắt xi nhan trái sau vạch xuất phát 5 mét ( không tắt xi nhan trái bị trừ 5 điểm ).
  5. Giữ động cơ hoạt động liên tục ( trừ 5 điểm cho mỗi lần xe bị chết máy ).
  6. Giữ tốc độ động cơ ( vòng tua ) không quá 4000 vòng/phút.
  7. Giữ tốc độ xe chạy không quá 24 km/h đối với hạng B và D. Tốc độ không quá 20 km/h đối với hạng C và E.
  8. Lái xe an toàn theo quy tắc giao thông.

Hướng dẫn cách thi:

Trước lúc xuất phát, khi mới lên xe, bạn cần kiểm tra lại ghế ngồi xem có phù hợp với người không, nếu cần thiết thì chỉnh xa vành tay lái hoặc gần lại để đạp hết được côn, phanh, ga. Kiểm tra hai gương sao cho nhìn thấy được điểm bánh xe sau tiếp xúc với mặt đường.

Khi có lệnh xuất phát, bạn vào số 1, nhả côn từ từ để xe đi. Khi đèn xanh trong xe tắt hoặc khi qua vạch xuất phát rồi thì tắt xi-nhan. Khi xe đã đi, bạn có thể nhả hết côn ra cho xe tự bò, không cần đặt chân vào bàn đạp ga. Nhưng theo tôi, bạn không nên nhả hết mà cứ đỡ côn ở mức một nửa để xe đi chậm, chuẩn bị vào bài 2

Các yêu cầu bài thi:

  1. Thí sinh dừng xe cách vạch dừng theo đúng quy định không quá 500mm.
  2. Giữ cho động cơ xe hoạt động liên tục không được chết máy.
  3. Giữ cho tốc độ động cơ ( vòng tua máy ) không vượt quá 4000 vòng/phút.
  4. Giữ tốc độ xe không quá 24 km/h.
  5. Lái xe an toàn theo quy tắc giao thông.

Hướng dẫn cách thi:

Các sân thi thường “giúp” học viên bằng cách đánh dấu sẵn bằng vạch đỏ trên vỉa ba-toa hoặc ngay trên mặt đường. Vạch đỏ trên vỉa ba-toa để chỉ khi vai người lái xe đến ngang vạch đó thì phải dừng. Còn với vạch đỏ trên mặt đường thì phải nhìn qua gương thấy bánh xe sau cách vạch đỏ chừng hơn gang tay là dừng. Hoặc người lái cũng có thể lấy cột biển báo hiệu người đi bộ trồng bên phải đường để làm cột mốc dừng cho mình.

Sau khi xuất phát, bạn để xe đi chậm. Càng vào đến bài thi càng chậm, để khi bạn thấy đúng vị trí thì chỉ cần ấn nhẹ phanh là xe đã dừng ngay và dừng nhẹ nhàng (không giật nẩy lên).

Dừng xe xong, bạn lại nhả côn cho xe đi tiếp luôn. Dừng lâu quá 30 giây sẽ bị trừ điểm

Các yêu cầu bài thi:

  1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm.
  2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm.
  3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây.
  4. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.
  6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
  7. Tốc độ xe chạy không quá 24 km/h.

Hướng dẫn cách thi:

Sau khi qua bài 2, bạn nhả hết côn, phanh cho xe tự bò lên dốc. Về bản chất, bài này giống bài 2 ở chỗ dừng xe rồi lại đi tiếp. Nhưng vì xe đang ở trên dốc nên bạn không thể đỡ côn cho xe đi chậm lại vì nếu đỡ côn thì xe sẽ bị trôi ngược về chân dốc. Vì thế, chỉ có thể nhắm đúng vị trí cần đỗ (qua vạch đỏ trên ta-luy hoặc mặt đường) để đạp côn, phanh đúng lúc.

Nếu như ở bài 2, sau khi dừng xe, để đi tiếp bạn chỉ việc bỏ chân phanh ra rồi mới từ từ nhả côn. Nhưng ở bài 3 thì không thể làm như vậy vì xe đang trên dốc, bỏ phanh chân ra thì xe sẽ trôi. Do vậy cách xử lý ở bài 3 khác bài 2. Có hai cách:

  • Cách 1: Là cách dạy chính thống trong trường. Sau khi xe đã dừng trên dốc, bạn kéo phanh tay với mục đích là thay phanh chân giữ xe tại điểm dừng. Khi đó, bạn có thể bỏ chân phanh ra và đặt vào chân ga mớm lên. Đồng thời chân trái nhả côn từ từ, đến khi thấy tay lái hoặc cần số rung lên (báo hiệu các lá côn đã bắt vào nhau) thì nhả nhẹ phanh tay, nghe ngóng nếu thấy xe không trượt thì thả nốt phanh tay, xe sẽ tự bò lên. 
  • Cách 2: Là cách các lái già thường làm trong thực tế, không dùng đến phanh tay. Sau khi xe dừng, bạn nhả côn từ từ, đến khi thấy tay lái hoặc cần số rung lên thì nhả nhe phanh chân, nghe ngóng. Nếu cảm thấy xe trôi thì đạp phanh vào, làm lại. Nếu thấy xe không trượt thì thả cho hết phanh chân, xe sẽ tự bò lên. Nếu nhả hết phanh chân mà xe vẫn đứng yên thì tiếp vào chân ga một chút, đồng thời hơi nhả côn ra thêm. Khi xe đã đi thì giữ nguyên vị trí chân côn và ga cho đến khi xe qua khỏi đỉnh dốc.

Nhiều người mới học lại thấy cách làm này dễ hơn cách 1, vì không cần dùng đến phanh tay mà chỉ tập trung vào hai chân điều chỉnh côn, phanh (thực tế khi hạ phanh tay, những người chưa quen có thể bị choạng tay lái hoặc ấn mạnh vào bàn đạp ga làm rú ga)

Các yêu cầu bài thi:

  1. Lái xe đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch.
  2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe.
  3. Bánh xe không đè vào cạch giới hạn hình sát hạch.
  4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
  5. Luôn giữ cho động cơ hoạt động liên tục.
  6. Giữ tốc độ động cơ ( vòng tua ) không quá 4000 vòng/phút.
  7. Tốc độ xe chạy không quá 24 km/h.

Hướng dẫn cách thi:

Sau khi đi qua hàng đinh, bạn thấy người ngang với vỉa ba-toa vuông góc bên trái thì đánh hết lái sang trái. Đi từ từ và trả lái, đến khi người ngang với vỉa ba-toa vuông góc bên phải thì lại đánh hết lái sang phải. Qua khỏi điểm vuông góc thứ hai, nhớ trả lái cho xe thẳng

Các yêu cầu bài thi:

  1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông.
  2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm.
  3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái.
  4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải.
  5. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây.
  6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông.
  7. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  8. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.
  9. Tốc độ xe chạy không quá 24 km/h.

Hướng dẫn cách thi:

Bài này tương đối đơn giản, bạn chỉ giữ chân ga cho xe chạy chậm chậm và để ý tín hiệu giao thông, khi thấy đèn giao thông bậc lên màu đỏ thì bạn rà chân phân cho xe chạy chậm lại và canh khoảng cách đầu xe và vạch dừng xe 500mm thì bạn đạp phạm nhé!

Khi tín hiệu đèn giao thông chuyển sang màu xanh thì bạn nhã chân phanh ra và rà vào chân ga từ từ cho xe chuyển động qua vạch là hoàn thành bài thi này

Các yêu cầu bài thi:

  1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch.
  2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch.
  3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
  4. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.
  6. Tốc độ xe chạy không quá 24 km/h.

Hướng dẫn cách thi:

Bài thi này là hình chữ S là đường cong liên tục nên bạn phải điều chỉnh tay lái theo đường cong. Các lái xe có câu “Tiến bám lưng, lùi bám bụng”, có nghĩa là khi xe vào đường cua (ôm cua) nên căn theo phía đường cong dài hơn. Như vậy, khi vào đường chữ S, bạn cho xe bám sát về bên phải, đánh lái sang trái cho xe đi nửa vòng cua đầu tiên, sau đó lại bám sang lề đường bên trái, trả lái và đánh lái sang phải cho xe qua nốt nửa vòng cua còn lại

Các yêu cầu bài thi:

  1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch.
  2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch.
  3. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
  5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.
  6. Tốc độ xe chạy không quá 24km/h.

Hướng dẫn cách thi:

Nhiều người sợ bài này vì không biết lúc nào nên đánh lái sang trái để xe vào đúng cửa chuồng. Do vậy, bạn phải chỉnh gương sao cho nhìn được chỗ bánh sau bên trái xe tiếp xúc với mặt đất. Lùi thẳng xe cho đến khi thấy chỗ bánh sau này cắt ngang đường vạch trắng bên trong chuồng kéo dài ra thì đánh hết lái sang trái, nhiều khả năng xe sẽ vào đúng cửa chuồng.

Còn nếu không, ngay từ khi xe bắt đầu lùi, bạn đã đánh lái sang trái một chút. Khi xe lùi một đoạn, vào gần cửa chuồng hơn thì nhìn qua gương, bạn có thể hình dung vị trí tương đối của xe so với cửa chuồng, từ đó quyết định lùi thẳng tiếp, đánh thêm lái sang trái hoặc sang phải.

Khi xe đã vào đến cửa chuồng và thân xe song song với hai bên chuồng, trả lái sang phải cho bánh xe thẳng. Nếu chưa quen, trước khi trả lái, bạn dừng hẳn xe lại rồi mới xoay tay lái (gọi là đánh lái chết). Lùi từ từ thẳng vào chuồng cho đến khi nghe hiệu lệnh “Đã kiểm tra” thì dừng lại. Về số 1 và tiến ra khỏi chuồng.

Lưu ý khi tiến ra, người phải ra khỏi cửa chuồng hoặc hơn một chút nữa bạn hãy đánh lái rẽ sang phải để tránh trường hợp bánh sau chưa ra khỏi cửa chuồng mà đã rẽ sẽ bị chèn vạch, trừ điểm.

Các yêu cầu bài thi:

  1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm.
  2. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  3. Giữu tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.
  4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
  5. Tốc độ xe chạy không quá 24 km/h

Các yêu cầu bài thi:

  1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ như sau :
    a) Đối với xe hạng B : từ số 1 lên số 2 và trên 24 km/h.
    b) Đối với xe hạng D : từ số 1 lên số 2 và trên 24 km/h.
    c) Đối với xe hạng C,E : từ số 2 lên số 3 và trên 20 km/h.
  2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
  3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
  4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
  5. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.

Hướng dẫn cách thi:

Sau khi qua nơi giao nhau với đường sắt, bạn rẽ sang đường chuẩn bị tăng tốc. Chỉnh lái cho xe thẳng, giữ chắc tay lái, nhả hết côn, phanh. Nhấn ga để xe tăng tốc. Qua biển “Tăng số, tăng tốc”, bạn đạp côn, vào số 2. Xong nhả côn ra, lại nhấn ga tiếp. Qua biển 20 màu xanh, đạp cả côn và phanh cho xe đi chậm lại, thậm chí dừng hẳn, về số 1. Nhả phanh, rồi nhả côn từ từ để xe đi qua biển 20 màu trắng.

Chú ý là bạn không thể cắt côn để xe trôi từ từ qua biển 20 màu trắng, vì yêu cầu ở đây là bạn phải đi qua biển này khi xe có gài số. Vì thế nếu bạn cắt côn làm bánh răng số không quay thì sẽ bị trừ 5 điểm

Các yêu cầu bài thi:

  1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch.
  2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch.
  3. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
  5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.
  6. Tốc độ xe chạy không quá 24km/h

Các yêu cầu bài thi:

  1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc.
  2. Lái xe qua vạch kết thúc.
  3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.
  4. Giữ động cơ hoạt động liên tục.
  5. Tốc độ xe chạy không quá 24 km/h đối với hạng B,D . Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h đối với hạng C,E